2007년 10월 28일 일요일

Korean [sơ cấp] - Bài mở đầu

Bài 1. Giới thiệu sơ lược về tiếng Hàn

I - Hệ thống ký tự

Hệ thống chữ Hàn bao gồm 40 ký tự, với vowels nguyên âm và 19 phụ âm; trong 40 ký tự đó có 24 ký tự cơ bản và 16 ký tự kép được cấu trúc từ những ký tự cơ bản kia.

1. Nguyên âm ( 모음)

Nguyên âm đơn gồm :ㅏ,ㅓ,ㅗ,ㅜ,ㅡ,ㅣ,ㅐ,ㅔ

Nguyên âm đôi gồm :ㅑ,ㅕ,ㅛ,ㅠ,ㅖ,ㅒ,ㅘ,ㅙ,ㅝ,ㅞ,ㅚ,ㅟ,ㅢ

Nhưng khi viết một nguyên âm không có phụ âm thì chúng ta luôn phải viết thêm phụ âm 'ㅇ'. Trong trường hợp này, 'ㅇ' chỉ là một âm câm và có vai trò chỉ rõ vị trí của các phụ âm khác khi kết hợp vào nguyên âm. Nên chúng ta có các viết các nguyên âm như sau :

Nguyên âm đơn gồm : 아, 어, 오, 우, 으, 이, 애, 에

Nguyên âm đôi gồm :야, 여, 요, 유, 예, 얘, 와, 왜, 워, 웨 , 외, 위, 의

2. Phụ âm (자음)

Trong tiếng Hàn phụ âm luôn luôn được phát âm cùng với một nguyên âm. Tuy nhiên mỗi phụ âm đều có tên riêng.

Phụ âm đơn : ㄱ,ㄴ,ㄷ,ㄹ,ㅁ,ㅂ,ㅅ,ㅇ,ㅈ

Phụ âm bật hơi : ㅋ,ㅌ,ㅍ,ㅊ,ㅎ

Phụ âm căng : ㄲ,ㄸ,ㅃ,ㅆ,ㅉ

II - Cấu trúc âm tiết

- Âm tiết đơn giản nhất trong tiếng Hàn là một phụ âm (đen) ghép với một nguyên âm (xanh) :


- Kiểu cấu trúc thứ hai là một phụ âm đứng đầu(đen), một nguyên âm (xanh) và một phụ âm kết thúc (tím):


Ví dụ :






Ví dụ :



- Kiểu cấu trúc thứ ba là một phụ âm đứng đầu(đen), một nguyên âm kép(xanh nhạt và xanh đậm) và một phụ âm kết thúc (tím):




Ví dụ :




- Kiểu cấu trúc cuối cùng là một phụ âm đứng đầu (xanh), một nguyên âm (đen) và 2 phụ âm kết thúc (tím và đỏ):

Các bạn có thể tham khảo thêm ở hình sau :



III - Cơ bản về cách phát âm phụ âm kết thúc

- Các phụ âm ㄱ,ㄲ,ㅋ phát âm thành [ㄱ] khi đứng ở vị trí âm kết thúc

Ví dụ : 국 --> [국]

밖 --> [박]

엌 --> [ 억]

- Các phụ âm ㅂ,ㅍ,ㅃ phát âm thành [ㅂ] khi đứng ở vị trí âm kết thúc

Ví dụ : 밥 --> [ 밥]

앞 -->[압]

- Phụ âm ㄴ --> [ㄴ], ㄹ -->[ㄹ], ㅁ --> [ㅁ]

- Các phụ âm ㄷ,ㅌ,ㅅ,ㅆ,ㅈ,ㅊ,ㅎ phát âm thành [ㄷ] khi đứng ở vị trí âm kết thúc

Ví dụ :

묻 --> [묻]

낱 --> [낟]

옷 --> [옫]

갔 --> [ 갇]

찾 --> [찯]

숯 --> 숟]

놓 --> [녿]

Khi phát âm hai âm tiết liền nhau mà âm đầu có phụ âm kết thúc và âm sau đứng đầu là nguyên âm thì chúng ta phải nối phụ âm lên nguyên âm đằng sau.

Ví dụ : 밥이 --> [바비]



Ngoài ra còn rất nhiều quy tắc biến âm và quy tắc phát âm khi phụ âm kết thúc có 2 phụ âm. Những quy tắc này sẽ được nhắc dần theo từng bài cho dễ nhớ. Mr. Green

** Luyện tập : Các bạn hãy luyện tập cách phát âm các phụ âm thường, căng, phụ âm bật hơi thường xuyên theo cách phân theo nhóm như sau :











IV- Viết và gõ chữ Hàn

1. Cách viết và bỏ khoảng trắng đúng vị trí khi viết chữ Hàn

- Khi viết tiếng Hàn cần tôn trọng quy tắc từ trên xuống dưới và từ trái sang phải. Các trợ từ khi bổ nghĩa cho từ nào thì gắn liền vào từ đó. Các âm tiết nhỏ trong từng cụm từ phải được viết liền nhau, các thành phần câu viết tách ra rõ ràng. Không viết tách rời từng âm tiết.

Ví dụ : 아버지가방에들어가십니다. Viết dính liền thế này là sai nhưng nếu các bạn bỏ khoảng cách sai chỗ cũng dẫn đến câu văn sai nghĩa hoàn toàn

Câu trên bỏ khoảng cách thế này: 아버지 가방에 들어가십니다 câu này có nghĩa : bố đi vào cái cặp xách

Nhưng với cách bỏ khoảng cách thế này : 아버지가 방에 들어가십니다 thì có nghĩa là : bố đi vào phòng.

2. Bàn phím gõ tiếng Hàn

Nhấn phím Shift cho các ký tự màu đen


Để luyện viết chữ Hàn các bạn làm theo mẫu sau hoặc in mẫu này ra để tập viết :




* Bài giảng được soạn theo giáo trình ĐH Sogang và ĐH Ewha cùng một số tài liệu sưu tầm trên internet.

Người soạn : Nguyễn Thị Kiều Hương

(Xin ghi rõ nguồn nếu copy. Chân thành cám ơn)

댓글 1개:

익명 :

Hi Mèo yêu, tui vỡ lòng mà phiên âm tiếng Hàn luôn là tui quéo chắc! phiên âm tiếng việc hay tiếng anh in như thuận tiện cho người lơ tơ mơ như tui á! Cám ơn mèo nhiều!