2007년 11월 8일 목요일

Korean [Sơ cấp] - Bài 3. 어제 왜 안 왔어요?

Bài 3. 어제 왜 안 왔어요?

I - Bài đọc


1998년 6월 27일 토요일

오늘은 토요일이에요.
그래서 학교에 안갔어요.
아침에 스페인에서 형이 왔어요.
우리는 공항에서 만났어요.
나는 아주 반가웠어요.
시내에 갔어요.
형은 백화점에서 카메라를 샀어요.
맥도날드에서 점심을 먹었어요.
오후에 우리는 공원에서
산책을 했어요.
공원에 사람들이 많았어요.
형은 사진을 찍었어요.
새하고 나무를 찍었어요.
형은 기뻐했어요.
나도 아주 즐거웠어요.

II - Ngữ Pháp

1. Trạng từ phủ định '안' : không

Trạng từ '안' được dùng để thể hiện nghĩa phủ định "không". '안' được đặt trước động từ, tính từ.

학교에 안 가요.
점심을 안 먹어요.
공부를 안 해요.

2. Trạng từ phủ định '못' : không thể

Trạng từ '못' được dùng với động từ hành động, và có nghĩa " không thể thực hiện được" hoặc phủ nhận mạnh mẽ khả năng thực hiện hành động, "muốn nhưng hoàn cảnh không cho phép thực hiện".

파티에 못 갔어요.
형을 못 만났어요.

3. Trợ từ '-에서' : tại, ở, từ

Trợ từ '-에서' có hai nghĩa. Một nghĩa là 'tại' hoặc 'ở' biểu hiện nơi mà hành động diễn ra. Nghĩa khác là 'từ', biểu hiện nơi xuất phát.

맥도널드에서 점심을 먹었어요.
스페인에서 왔어요.

4. Trợ từ tân ngữ '-을/를'

Trợ từ tân ngữ '-을/를' được gắn vào sau danh từ để chỉ danh từ đó là tân ngữ trực tiếp của một ngoại động từ trong câu.'-를' được gắn sau danh từ không có patchim và '을' được gắn sau danh từ có patchim.

생일파티를 했어요.
점심을 먹었어요.

5. Đuôi từ thì quá khứ '-았/었/였-'

(1) sử dụng -았- khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm 'ㅏ,ㅗ'

많다 : 많 + -았어요 -> 많았어요.
좋다 : 좋 + 았어요 -> 좋았어요.
만나다 : 만나 + 았어요 -> 만나았어요. -> 만났어요. (rút gọn)
오다 : 오 + -> 오았어요 -> 왔어요. (rút gọn)

(2) Sử dụng -었- khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm 'ㅓ, ㅜ, ㅡ, ㅣ'

먹다 : 먹 + 었어요 -> 먹었어요.
읽다 : 읽 + 었어요 -> 읽었어요.
가르치다 : 가르치 +었어요 -> 가르치었어요. -> 가르쳤어요. (rút gọn)
찍다 : 찍 + 었어요 -> 찍었어요.

(3) Sử dụng -였- khi động từ có đuôi '하다'.

산책하다: 산책하 + 였어요 -> 산책하였어요 -> 산책했어요. (rút gọn)
기뻐하다: 기뻐하 + 였어요. -> 기뻐하였어요 -> 기뻐했어요. (rút gọn)
공부하다: 공부하 + 였어요 -> 공부하였어요 -> 공부했어요 (rút gọn)

III - Từ vựng

1. Ngày trong tuần

일요일 Chủ nhật
월요일 Thứ hai
화요일 Thứ ba
수요일 Thứ tư
목요일 Thứ năm
금요일 Thứ sáu
토요일 Thứ bảy

2. Động từ ở thì quá khứ và hiện tại

오다 đến 와요 -> 왔어요
가다 đi 가요 -> 갔어요
재미있다 vui, thú vị 재미있어요 -> 재미있었어요
좋아하다 thích 좋아해요 -> 좋아했어요
만나다 gặp 만나요 -> 만났어요
사다 mua 사요 -> 샀어요
먹다 ăn 먹어요 -> 먹었어요
하다 làm 해요 -> 했어요
찍다 chụp ảnh 찍어요 -> 찍었어요
기뻐하다 vui vẻ 기뻐해요 -> 기뻐했어요.

2007년 11월 7일 수요일

'사장님실'은 잘못된 표현

[질문]
요즈음 '사장님실', '전무님실'과 같은 말을 많이 쓰는데 문법에 맞는 말입니까?

[답변]
'사장실, 원장실, 국장실, 부장실' 등은 명사에 접미사 '-실'이 붙은 파생어입니다. 여기에서 접미사 '-님'을 명사와 접미사 '-실' 사이에 넣어 '사장님실, 원장님실, 국장님실, 부장님실'과 같이 사용하는 것은 잘못된 것입니다. 그런데도 불구하고 이와 같은 표현을 사용하는 것을 적지 않게 볼 수 있습니다. 이것은 그냥 '사장실, 원장실, 국장실, 부장실'로 부르면 예의에 어긋나는 것으로 생각하여 그렇게 부르는 것으로 보이나 이것은 예의에 벗어난 것이 아닙니다. 다만 뒤에 오는 말이 '-실'과 같은 접미사가 아닌 명사가 올 경우에 자기보다 윗사람인 경우에 '전무 방, 국장 방, 국장 아들'처럼 부르면 예의에 어긋나게 됩니다. 이 경우엔 '전무님 방,국장님 방, 국장님 아들'처럼 '-님'을 넣어 불러야 합니다. 이와 같이 두 표현이 차이를 보이는 것은 '사장실'에서와 같이 접미사 '-실' 앞에 있는 명사와 '사장님 방'에서와 같이 '-님' 앞에 오는 명사가 가리키는 바가 다르기 때문입니다. '사장실'에서의 '사장'은 어느 특정한 사장을 가리키는 것이 아닙니다. 그래서 '김 사장실, 박 사장실' 같은 표현이 불가능한 것입니다. 그리고 '사장실'의 '사장'이 특정인을 가리키는 것이 아니므로 '사장'이 공석으로 있어도 사장실은 있을 수 있습니다. 그러나 '사장 방'에서의 '사장'은 지금 사장으로 있는 특정인을 가리킵니다. 그래서 '김 사장 방'이니 '박 사장 방'이니 하는 표현이 가능합니다. 그리고 '-님'은 특정인에 대해서 화자가 존대 의사가 있을 때 쓰는 표현입니다. 그래서 '사장 방'에서와 같이 '사장'이 특정인을 가리키는 경우에 그 특정인에 대해서 화자가 존대 의사가 있으면 '-님'을 붙여 '사장님 방'이라고 할 수 있지만 '사장실'에서와 같이 특정인을 가리키지 않는 경우에는 '-님'을 붙일 수 없는 것입니다.
출처 : http://nboard.naver.com/nboard/read.php?board_id=dic_urimal&nid=137

'첫 번째'와 '첫번째'

[질문]
'첫 번째'로 띄어 쓰는 것이 맞습니까, '첫번째'로 붙이는 것이 맞습니까?

[답변]
'첫 번째'로 띄어 쓰는 것이 맞습니다. '첫 번째'는 관형사 '첫'과 차례나 횟수를 나타내는 의존 명사 '번째'가 이어진 말로, 맨 처음의 차례나 횟수를 뜻합니다. 일부 사전에서는 '첫 번째'의 '첫'이 '두 번째', '세 번째' 등의 '두'나 '세' 등과는 달리 수를 나타내는 것이 아니라 '맨 처음의' 뜻을 나타낸다는 점에서 아예 한 단어로 붙여 쓰는 경우가 있습니다.

(1) 첫번째, 두 번째, 세 번째 ...... 아흔아홉 번째 ......

여기서 '첫'은 성질이나 상태를 나타내고 '두', '세', '네' 등은 수를 나타내기는 하지만 모두 관형사이므로 특별히 '첫'만 뒷말과 붙여 쓸 이유가 없습니다.
더구나 '첫 번째'는 '두 번째', '세 번째' 등과 연결 선상에 있는 말이므로 '첫 번째'만 달리 처리하는 것은 합리적이지 않습니다.
일관성을 유지하기 위해 다음과 같이 모두 붙여 쓰는 것도 생각해 볼 수 있습니다.

(2) 첫번째, 두번째, 세번째 ...... 아흔아홉번째 ...... 그러나 이와 같이 모두 붙여 쓰려면 이들을 모두 합성어로 보아야 하는데, '아흔아홉번째' 등을 합성어로 다루기는 어려울 듯합니다. 게다가 무한으로 이어지는 수와 '번째'의 결합을 모두 합성어로 볼 수는 없습니다.
결국 '첫 번째'를 포함하여 관형사 뒤에 '번째'가 이어진 말은 다음과 같이 뒷말과 띄어 쓰는 것이 가장 바람직한 방법이라고 할 수 있습니다.

(3) 첫 번째, 두 번째, 세 번째 ...... 아흔아홉 번째 ......

그러므로 '첫'과 '번째'는 띄어 쓰는 것이 옳다고 할 수 있습니다.

출처 : http://nboard.naver.com/nboard/read.php?board_id=dic_urimal&nid=288

Bài tập bài 2

Các bạn click vào link sau để download bài tập bài 2.
http://ngoaingu.online.googlepages.com/Baitapbai2.doc
Sau khi làm xong các bạn gửi thư về memory_korea@yahoo.com hoặc ngoaingu.online@gmail.com nhé! Sẽ có phản hồi, sửa chữa cho các bạn. Chúc học tốt!

2007년 11월 3일 토요일

Từ vựng tiếng Hàn cơ bản

Click vào link sau đây các bạn sẽ thấy một trang flash với các từ vựng cơ bản, có phát âm tiếng Hàn. Chúc các bạn học tốt!

http://www.korean-edu.com/lk/flmovie/word4_1.swf

Cô bé Lọ Lem

Các bạn click vào hình dưới để xem và luyện nghe nhé!

야후 ! 꾸러기 동화

신데렐라 신데렐라는 반짝이는 유리 구두를 신고 왕자님이 계시는 무도회에 가..

'조그만'과 '조그마한'

Chuyên mục thường thức tiếng Hàn sẽ cập nhật những câu hỏi và trả lời cho sự khác nhau giữa các từ trong tiếng Hàn hoặc những điểm ngữ pháp, từ ngữ khó phân biệt của tiếng Hàn. Những nội dung này được cập nhật từ trang www.naver.com. Mục này dành cho các bạn đã biết tiếng Hàn đọc thêm để bổ sung kiến thức. Chúc các bạn học tốt!

[질문]
'조그만'이 맞습니까, '조그마한'이 맞습니까?

[답변]
'조그만'과 '조그마한' 둘 다 맞습니다. 국어사전에는 '조그마하다'와 '조그맣다'를 모두 인정하고 있습니다. '조그마한'은 '조그마하다'의 어간에 관형형 어미 '-ㄴ'이 붙어 이루어진 것이고, '조그만'은 '조그마하다'의 준말인 '조그맣다'의 어간에 관형형 어미 '-ㄴ'이 붙는 것입니다. 이것은 《한글 맞춤법》 제18 항에 규정된 것처럼 '그렇다, 까맣다, 동그랗다, 퍼렇다, 하얗다'와 같이 'ㅎ'을 가진 어간이 관형형 어미 '-ㄴ' 앞에서 'ㅎ'이 줄어 '그런, 까만, 동그란, 퍼런, 하얀'이 되는 것과 같습니다. 그렇지만 '조그마하다'의 뜻으로 흔히 쓰는 '조그만하다'는 옳지 않은 말입니다.
(출처 : http://krdic.naver.com , 우리말 상식)

2007년 10월 29일 월요일

Korean [sơ cấp] - Bài 2

Bài 2. 서점이 어디에 있어요?

I - Bài đọc



안녕하세요?
내일은 제 생일이예요.
저녁에 우리집에 오세요.
불고기 파티가 있어요. 맥주도 있어요.
우리집은 센추럴(Central)가에 있어요.
센추럴가에 서강병원이 있어요.
서강병원 옆에 꽃가게가 있어요.
꽃가게뒤에 우리집이 있어요.
우리집은 312호예요.
전화: 123-4567

II - Ngữ pháp

1. Trợ từ '-에'

1.1. Chỉ danh từ mà nó gắn vào là đích đến của động từ có hướng chuyển động

Ví dụ :

도서관에 가요. (Đi đến thư viện)
서점에 가요. (Đi đến hiệu sách)
생일 잔치에 가요. (Đi đến tiệc sinh nhật)

1.2. Chỉ danh từ mà nó gắn vào là nơi tồn tại, có mặt của chủ ngữ và thường được sử dụng với những động từ chỉ sự tồn tại

Ví dụ :

서점은 도서관 옆에 있어요. (Hiệu sách nằm cạnh thư viện)
우리집은 센츄럴에 있어요. (Nhà chúng tôi ở Central)
꽃가게 뒤에 있어요. (Nó nằm phía sau tiệm hoa)

2. Đuôi từ kết thúc câu '-아(어/여)요'

(1) Những động từ kết hợp với đuôi `아요' : khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm 'ㅏ' hoặc 'ㅗ'

알다 : biết
알 + 아요 --> 알아요

좋다 : tốt
좋 + 아요 -->좋아요

가다 : đi
가 + 아요 --> 가아요 --> 가요(rút gọn khi gốc động từ không có patchim)

오다 : đến
오 + 아요 --> 오아요 --> 와요(rút gọn khi gốc động từ không có patchim)

(2) Những động từ kết hợp với đuôi `어요' : khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm khác 'ㅏ', 'ㅗ' và 하:

있다 : có
있 + 어요 --> 있어요

먹다 : ăn
먹 + 어요 --> 먹어요

없다 :không có
없 + 어요 --> 없어요

배우다 : học
배우 + 어요 --> 배워요

기다리다 : chờ đợi
기다리 + 어요 --> 기다리어요 --> 기다려요.

기쁘다 : vui
기쁘 + 어요 --> 기쁘어요 --> 기뻐요

Lưu ý :

바쁘다 : bận rộn --> 바빠요.
아프다 :đau --> 아파요.


(3) Những động từ tính từ kết thúc với 하다 sẽ kết hợp với `여요' :

공부하다 : học
공부하 + 여요 --> 공부하여요 --> 공부해요(rút gọn)

좋아하다 : thích
좋아하 + 여요 --> 좋아하여요 --> 좋아해요(rút gọn)

노래하다 : hát
노래하 + 여요 --> 노래하여요 --> 노래해요(rút gọn)

3. Câu hỏi đuôi '-아(어/여)요?'

Rất đơn giản khi chúng ta muốn đặt câu hỏi Yes/No thì chúng ta chỉ cần thêm dấu ? trong văn viết và lên giọng ở cuối câu trong văn nói. Với câu hỏi có nghi vấn từ chỉ cần thêm các nghi vấn từ phù hợp. Ví dụ '어디(ở đâu) hoặc '뭐/무엇(cái gì)`.

의자가 책상 옆에 있어요. Cái ghế bên cạnh cái bàn.
의자가 책상 옆에 있어요? Cái ghế bên cạnh cái bàn phải không?
의자가 어디에 있어요? Cái ghế đâu?
이것은 맥주예요. Đây là bia.
이것은 맥주예요? Đây là bia à?
이게 뭐예요? Đây là cái gì?

4. Trợ từ 도 : cũng

Trợ từ này có thể thay thế các trợ từ chủ ngữ 은/는/이/가 hoặc 을/를 để thể hiện nghĩa "cũng" như thế

맥주가 있어요. Có một ít bia.
맥주도 있어요. Cũng có một ít bia.
나는 가요. Tôi đi đây.
나도 가요. Tôi cũng đi.

5. Từ chỉ vị trí

옆 + 에 : bên cạnh
앞 + 에 : phía trước
뒤 + 에 : đàng sau
아래 + 에 : ở dưới
밑 + 에 : ở dưới
안 + 에 : bên trong
밖 + 에 : bên ngoài

Với cấu trúc câu :

Danh từ +은/는/이/가 Danh từ nơi chốn + từ chỉ vị trí + 있다/없다.

Ví dụ:

고양이가 책상 옆에 있어요. Con mèo ở bên cạnh cái bàn.
고양이가 책상 앞에 있어요. Con mèo ở đàng trước cái bàn..
고양이가 책상 뒤에 있어요. Con mèo ở đàng sau cái bàn.
고양이가 책상 위에 있어요. Con mèo ở trên cái bàn..
고양이가 책상 아래에 있어요. Con mèo ở dưới cái bàn..

6. Đuôi từ kết thúc câu dạng mệnh lệnh : -으세요/ -세요 (Hãy...)

Gốc động từ không có patchim ở âm cuối +세요

Ví dụ :

가다 + 세요 --> 가세요
오다 + 세요 --> 오세요

Gốc động từ có patchim ở âm cuối+으세요

Ví dụ :

먹다 (ăn) + 으세요 --> 먹으세요
잡다 ( nắm, bắt) + 으세요 --> 잡으세요

III - Từ vựng

1. Nghi vấn từ

어디 : ở đâu
뭐/무엇 : cái gì
누구 : ai

2. Từ chỉ vị trí

옆 : bên cạnh
__옆에 : bên cạnh (của)___
뒤 : đàng sau
__뒤에 : đàng sau (của)___
앞 : phía trước
__앞에 : phía trước (của)___
아래 : ở dưới
위 : ở trên

3. Thức ăn

밥 : cơm
빵 : bánh mì
물 : nước
우유 : sữa
고기 : thịt
불고기 : thịt nướng
맥주 : bia
커피 : cà phê
차 : trà

4. Từ trong đời sống hàng ngày

생일 sinh nhật
잔치 tiệc
전화 điện thoại
건물 tòa nhà
도서관 thư viện
서점 hiệu sách
식당 quán ăn/ căntin/ nhà hàng
꽃가게 tiệm hoa
병원 bệnh viện
학교 trường học
교회 nhà thờ

5. Động từ/tính từ

오다 đến
가다 đi
재미있다 thú vị, hay
좋아하다 thích
만나다 gặp gỡ
있다 có
사다 mua
먹다 ăn
하다 làm
찍다 chụp hình
기쁘다 vui
기뻐하다 vui
알다 biết
공부하다 học
노래하다 hát

* Bài giảng được soạn theo giáo trình tiếng Hàn trường ĐH SogangNgười soạn : Nguyễn Thị Kiều Hương (Xin ghi rõ nguồn nếu copy. Chân thành cám ơn)

Hướng dẫn viết comment trong blog tiếng Hàn online khi không có acc blogger

Trước hết, các bạn kéo xuống cuối mỗi bài viết sẽ thấy chữ 덧글 và làm theo hình Mèo hướng dẫn sau đây :


Photo Sharing and Video Hosting at Photobucket


Hoặc click vào tiêu đề bài viết mới, kéo xuống cuối sẽ thấy chữ Post a comment và làm theo hình :


Photo Sharing and Video Hosting at Photobucket


Sau đó gõ nội dung bạn muốn bình luận, muốn hỏi hoặc muốn trao đổi vào khung như hình sau :



Photo Sharing and Video Hosting at Photobucket


Rồi bạn tiếp tục kéo thanh trượt của cửa sổ nhỏ này xuống sẽ thấy hình sau. Bạn gõ chữ màu xanh vào khung nhỏ ở dưới (làm theo đúng thứ tự mũi tên) :


Photo Sharing and Video Hosting at Photobucket


Rồi lại tiếp tục làm như hình sau theo đúng thứ tự mũi tên :


Photo Sharing and Video Hosting at Photobucket



Vậy là bạn đã post xong comment để trao đổi, hỏi hoặc đăng ký học tiếng Hàn rồi đó ^^* Chúc vui nha

Bài tập [sơ cấp] bài 1

Xem bài 1 ở link kèm theo


Đọc kỹ bài đọc rồi trả lời các câu hỏi sau

A. Chọn câu đúng/sai so với nội dung bài đọc.

1. 안나 어머니는 선생님이에요.

2. 안나는 서강대학교 학생이에요.

3. 안나 오빠는 회사원이에요.

4. 안나는 아빠가 있어요.

5. 안나는 남동생이 있어요.

6. 안나 언니는 의사예요.

B. Chọn câu trả lời đúng điền vào chỗ trống.

1. 안나는 ___________학생이에요.

a/ 시드니대학교

b/ 서강대학교

c/ 동경대학교

d/ 하와이대학교

2. 안나 아버지는 ___________이에요.

a/ 선생님

b/ 학생

c/ 안내원

d/ 회사원

3. 안나 ___________는 회사원이에요.

a/ 어머니

b/ 남동생

c/ 언니

d/ 오빠

4. 안나는 __________가 있어요.

a/ 언니

b/ 할머니

c/ 어머니

d/ 이모

5. 안나는 __________가 없어요.

a/ 아버지

b/ 어머니

c/ 언니

d/ 오빠

Học kỹ ngữ pháp và áp dụng vào các câu sau :

A. Điền vào chỗ trống.

1. 안나 아버지는 의사예요?

________,안나 아버지는 의사가 아니에요.

2. 안나는 학생이에요?

________,안나는 학생이에요.

3. 창문 있어요?

네, 창문이 ________.

4. 컴퓨터 있어요?

아니오, 컴퓨터가 __________.

B. Chọn câu trả lời đúng.

1. 나__ 안나예요.

a/ 은

b/ 는

2. 안나는 어머니___ 있어요.

a/ 이

b/ 가

3. 안나 아버지___ 선생님이에요.

a/ 은

b/ 는

4. 안나는 언니___ 없어요.

a/ 이

b/ 가

C. Chọn '이에요' hoặc '예요'.

1. 이분은 선생님 ( 예요/ 이에요).

2. 이것은 의자 ( 예요/ 이에요).

3. 이분은 아버지 ( 예요/ 이에요).

4. 이것은 창문 ( 예요/ 이에요)

Nghe link ở phần Luyện nghe và trả lời các câu sau

A. Chọn câu đúng/sai theo nội dung đã nghe

1.안나는 호주사람이에요

2.칠판이 없어요

3.의자가 있어요.

B. Chọn từ đúng để điền vào chỗ trống

1.안나는 ________이에요

a/ 선생님

b/ 학생

c/ 안내원

d/ 회사원

2.산체스는 ________사람이에요.

a/ 한국

b/ 멕시코

c/ 스페인

d/ 프랑스

3.교실에 _______이 있어요.

a/ 연필

b/ 칠판

c/ 사진

d/ 꽃

4.교실에 ________가(이) 없어요.

a/ 의자

b/ 커피

c/ 책상

d/ 칠판

Học từ vựng và chọn từ thích hợp với các hình sau

1.


a/ 의자

b/ 책상

c/ 창문

2.


a/ 책상

b/ 창문

c/ 모자

3.


a/ 의자

b/ 창문

c/ 모자

4.


a/ 모자

b/ 교실

c/ 칠판

*Bài giảng được soạn theo giáo trình online của trường Đại học Sogang.
Người soạn : Nguyễn Thị Kiều Hương
(Vui lòng ghi rõ nguồn nếu copy. Chân thành cám ơn)

2007년 10월 28일 일요일

Korean [sơ cấp] - Bài 1

Bài 1. 안녕하세요? 저는 안나예요.

I. Bài đọc

안녕하세요?
저는 안나예요.
서강대학교 학생이에요.
저는 호주 사람이에요.
여기 가족 사진이 있어요.
이분이 아버지예요.
아버지는 선생님이에요.
저분은 어머니예요.
어머니는 의사예요.
오빠가 있어요.
오빠는 회사원이에요.
남동생이 있어요.
남동생은 학생이에요.
언니는 없어요.
여러분, 만나서 반가워요

Click vào link sau rồi click vào hình cái loa để nghe bài đọc
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson01/l01_r_button.swf

II. Ngữ pháp

1/ Trợ từ chủ ngữ -이/-가

-Được gắn sau danh từ, đại từ để chỉ danh từ đại từ đó là chủ ngữ trong câu. '-이' được gắn sau những đại từ, danh từ có patchim ở âm cuối, `-가' được gắn sau những đại từ, danh từ không có patchim ở âm cuối.

가방이 있어요.
모자가 있어요.

2/ Trợ từ chủ ngữ -은/는

Trợ từ chủ ngữ `-이/가' được dùng để chỉ rõ chủ ngữ trong câu, `은/는' được dùng chỉ chủ ngữ với ý nghĩa nhấn mạnh, hoặc so sánh với một chủ thể khác.. '-는' được gắn sau những đại từ, danh từ không có patchim ở âm cuối, `-은' được gắn sau những đại từ, danh từ có patchim ở âm cuối.

이것이 연필이에요.
이것은 연필이에요.

한국말이 재미있어요.
한국말은 재미있어요.

3/ Đuôi từ kết thúc câu

a. Đuôi từ-ㅂ니다/습니다 (câu tường thuật)

- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim + ㅂ니다

- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ có patchim + 습니다

Đây là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn kính, trang trọng, khách sáo.

Ví dụ :

가다 : đi
Khi bỏ đuôi từ -다 ta sẽ còn gốc động từ 가- . Gốc động từ 가- không có patchim + ㅂ니다 --> 갑니다

먹다 : ăn
Khi bỏ đuôi từ -다 ta sẽ còn gốc động từ 먹- . Gốc động từ 먹- có patchim + 습니다 --> 먹습니다.

Tương tự thế ta có :

이다 (là)--> 입니다.

아니다 (không phải là)--> 아닙니다.

예쁘다 (đẹp) --> 예쁩니다.

웃다 (cười) --> 웃습니다.

b. Đuôi từ -ㅂ니까/습니까? (câu nghi vấn)

- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim + ㅂ니까?

- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ có patchim + 습니까?

Đây cũng là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn kính, trang trọng, khách sáo. Cách kết hợp với đuôi động từ/tính từ tương tự mục a.

c. Đuôi từ -아/어/여요

-Đây là một đuôi từ thân thiện hơn đuôi 습니다/습니까 nhưng vẫn giữ được ý nghĩa lịch sự, tôn kính. Những bài sau chúng ta sẽ nhắc đến đuôi từ này chi tiết hơn. Khi ở dạng nghi vấn chỉ cần thêm dấu chấm hỏi (?) trong văn viết và lên giọng cuối câu trong văn nói là câu văn sẽ trở thành câu hỏi.

4/ Cấu trúc câu "A은/는 B이다" hoặc "A이/가 B이다"( A là B ) và động từ '이다' : "là"

+ '이다' luôn luôn được viết liền với một danh từ mà nó kết hợp. Và khi phát âm cũng không ngừng giữa danh từ và "이다"

+ Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu -ㅂ니다/습니다 nó sẽ là "B입니다"

+ Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu -아/어/여요, nó sẽ có hai dạng '-예요' và '-이에요'. '-예요' được sử dụng khi âm kết thúc của danh từ mà nó kết hợp không có patchim, và '-이에요' được sử dụng khi âm kết thúc của danh từ mà nó kết hợp có patchim.

Ví dụ :

안나 + -예요 --> 안나예요.
책상 + -이에요 --> 책상이에요.

+ Cấu trúc câu phủ định của động từ '이다' là "A은/는 B이/가 아니다" hoặc "A이/가 B이/가 아니다".

- 아니다 + -ㅂ니다/습니다 --> 아닙니다.

- 아니다 + -아/어/여요 --> 아니예요.

Ví dụ :

제가 호주사람이에요. <--> 제가 호주사람이 아니예요.

제가 호주사람이에요. <--> 저는 호주사람이 아니예요.

5. Định từ 이,그,저 + danh từ : (danh từ) này/đó/kia

'분' : người, vị ( kính ngữ của 사람)

이분 : người này, vị này

그분 : người đó

저분 : người kia

6. Động từ '있다/없다' : co' / không co'

Ví dụ :

- 동생 있어요? Bạn có em không?
- 네, 동생이 있어요. Có, tôi có đứa em.

Hoặc

- 아니오, 동생이 없어요. 그런데 언니는 있어요. Không, tôi không có em. Nhưng tôi có chị gái.

III. Từ vựng

영국 : nước Anh
독일 : nước Đức
프랑스 : nước Pháp
호주 : nước Úc
멕시코 : Mexico
선생님 : giáo viên
의사 : bác sĩ
회사원 : nhân viên văn phòng
학생 : học sinh, sinh viên
화가 : họa sĩ
대학교 : trường đại học
사람 : người
여기 : ở đây
가족 : gia đình
아버지 : bố
어머니 : mẹ
오빠 : anh trai ( dùng cho em gái gọi anh trai)
형 : anh trai ( dùng cho em trai gọi anh trai)
남동생 : em trai
언니 : chị gái (dùng cho em gái gọi chị gái)
누나 : chị gái (dùng cho em trai gọi chị gái)
여러분 : quý vị/ các bạn

IV. Luyện nghe

Click vào link dưới đây để luyện nghe
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson01/listening.swf

* Bài giảng được soạn theo giáo trình tiếng Hàn trường ĐH Sogang
Người soạn : Nguyễn Thị Kiều Hương
(Xin ghi rõ nguồn nếu copy. Chân thành cám ơn)

Korean [sơ cấp] - Bài mở đầu

Bài 1. Giới thiệu sơ lược về tiếng Hàn

I - Hệ thống ký tự

Hệ thống chữ Hàn bao gồm 40 ký tự, với vowels nguyên âm và 19 phụ âm; trong 40 ký tự đó có 24 ký tự cơ bản và 16 ký tự kép được cấu trúc từ những ký tự cơ bản kia.

1. Nguyên âm ( 모음)

Nguyên âm đơn gồm :ㅏ,ㅓ,ㅗ,ㅜ,ㅡ,ㅣ,ㅐ,ㅔ

Nguyên âm đôi gồm :ㅑ,ㅕ,ㅛ,ㅠ,ㅖ,ㅒ,ㅘ,ㅙ,ㅝ,ㅞ,ㅚ,ㅟ,ㅢ

Nhưng khi viết một nguyên âm không có phụ âm thì chúng ta luôn phải viết thêm phụ âm 'ㅇ'. Trong trường hợp này, 'ㅇ' chỉ là một âm câm và có vai trò chỉ rõ vị trí của các phụ âm khác khi kết hợp vào nguyên âm. Nên chúng ta có các viết các nguyên âm như sau :

Nguyên âm đơn gồm : 아, 어, 오, 우, 으, 이, 애, 에

Nguyên âm đôi gồm :야, 여, 요, 유, 예, 얘, 와, 왜, 워, 웨 , 외, 위, 의

2. Phụ âm (자음)

Trong tiếng Hàn phụ âm luôn luôn được phát âm cùng với một nguyên âm. Tuy nhiên mỗi phụ âm đều có tên riêng.

Phụ âm đơn : ㄱ,ㄴ,ㄷ,ㄹ,ㅁ,ㅂ,ㅅ,ㅇ,ㅈ

Phụ âm bật hơi : ㅋ,ㅌ,ㅍ,ㅊ,ㅎ

Phụ âm căng : ㄲ,ㄸ,ㅃ,ㅆ,ㅉ

II - Cấu trúc âm tiết

- Âm tiết đơn giản nhất trong tiếng Hàn là một phụ âm (đen) ghép với một nguyên âm (xanh) :


- Kiểu cấu trúc thứ hai là một phụ âm đứng đầu(đen), một nguyên âm (xanh) và một phụ âm kết thúc (tím):


Ví dụ :






Ví dụ :



- Kiểu cấu trúc thứ ba là một phụ âm đứng đầu(đen), một nguyên âm kép(xanh nhạt và xanh đậm) và một phụ âm kết thúc (tím):




Ví dụ :




- Kiểu cấu trúc cuối cùng là một phụ âm đứng đầu (xanh), một nguyên âm (đen) và 2 phụ âm kết thúc (tím và đỏ):

Các bạn có thể tham khảo thêm ở hình sau :



III - Cơ bản về cách phát âm phụ âm kết thúc

- Các phụ âm ㄱ,ㄲ,ㅋ phát âm thành [ㄱ] khi đứng ở vị trí âm kết thúc

Ví dụ : 국 --> [국]

밖 --> [박]

엌 --> [ 억]

- Các phụ âm ㅂ,ㅍ,ㅃ phát âm thành [ㅂ] khi đứng ở vị trí âm kết thúc

Ví dụ : 밥 --> [ 밥]

앞 -->[압]

- Phụ âm ㄴ --> [ㄴ], ㄹ -->[ㄹ], ㅁ --> [ㅁ]

- Các phụ âm ㄷ,ㅌ,ㅅ,ㅆ,ㅈ,ㅊ,ㅎ phát âm thành [ㄷ] khi đứng ở vị trí âm kết thúc

Ví dụ :

묻 --> [묻]

낱 --> [낟]

옷 --> [옫]

갔 --> [ 갇]

찾 --> [찯]

숯 --> 숟]

놓 --> [녿]

Khi phát âm hai âm tiết liền nhau mà âm đầu có phụ âm kết thúc và âm sau đứng đầu là nguyên âm thì chúng ta phải nối phụ âm lên nguyên âm đằng sau.

Ví dụ : 밥이 --> [바비]



Ngoài ra còn rất nhiều quy tắc biến âm và quy tắc phát âm khi phụ âm kết thúc có 2 phụ âm. Những quy tắc này sẽ được nhắc dần theo từng bài cho dễ nhớ. Mr. Green

** Luyện tập : Các bạn hãy luyện tập cách phát âm các phụ âm thường, căng, phụ âm bật hơi thường xuyên theo cách phân theo nhóm như sau :











IV- Viết và gõ chữ Hàn

1. Cách viết và bỏ khoảng trắng đúng vị trí khi viết chữ Hàn

- Khi viết tiếng Hàn cần tôn trọng quy tắc từ trên xuống dưới và từ trái sang phải. Các trợ từ khi bổ nghĩa cho từ nào thì gắn liền vào từ đó. Các âm tiết nhỏ trong từng cụm từ phải được viết liền nhau, các thành phần câu viết tách ra rõ ràng. Không viết tách rời từng âm tiết.

Ví dụ : 아버지가방에들어가십니다. Viết dính liền thế này là sai nhưng nếu các bạn bỏ khoảng cách sai chỗ cũng dẫn đến câu văn sai nghĩa hoàn toàn

Câu trên bỏ khoảng cách thế này: 아버지 가방에 들어가십니다 câu này có nghĩa : bố đi vào cái cặp xách

Nhưng với cách bỏ khoảng cách thế này : 아버지가 방에 들어가십니다 thì có nghĩa là : bố đi vào phòng.

2. Bàn phím gõ tiếng Hàn

Nhấn phím Shift cho các ký tự màu đen


Để luyện viết chữ Hàn các bạn làm theo mẫu sau hoặc in mẫu này ra để tập viết :




* Bài giảng được soạn theo giáo trình ĐH Sogang và ĐH Ewha cùng một số tài liệu sưu tầm trên internet.

Người soạn : Nguyễn Thị Kiều Hương

(Xin ghi rõ nguồn nếu copy. Chân thành cám ơn)

Bắt đầu một con đường mới

Có nhiều biến động, cộng với việc yahoo có khả năng không hỗ trợ blog nữa nên Mèo dùng blogger để tạo một trang dạy tiếng Hàn cho đến khi trang web chính thức của Mèo ra đời। Rất mong mọi người ủng hộ trang blog dạy tiếng Hàn của Mèo ^^*.
Cùng với việc trang này ra đời sẽ là sự trở lại của chương trình dạy tiếng Hàn online dành cho mọi người vào mỗi cuối tuần।
Mèo hy vọng tất cả chị em quen thuộc sẽ trở lại lớp và các bạn học mới sẽ cùng tham gia chương trình này. Vì đây là một chương trình nằm trong nghiên cứu của Mèo nên các bạn yên tâm là free hoàn toàn ^^ Chỉ có một yêu cầu nhỏ là mọi người tham gia lớp học thật nghiêm túc, theo đúng quy định của lớp là được rồi ^^
Hiện tại Mèo đang dành thời gian hoàn thiện và update các bài giảng trên blog nên lớp online chưa bắt đầu ngay. Trong vòng 2 tuần nữa khi trang này đã tạm ổn và có danh sách người tham gia học thì Mèo sẽ thông báo cho mọi người cụ thể giờ giấc và phương pháp học nhé.
Chúc mọi người vui vẻ!